ĐÁ QUÝ – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA (PHẦN 2)

Phân loại

Đá quý và các vật liệu liên quan dùng trong lĩnh vực trang sức được phân chia làm 2 loại: vật liệu tự nhiên (natural materials) và sản phẩm nhân tạo (artificial products).

Vật liệu tự nhiên bao gồm đá quý tự nhiên và đá quý xử lý.

Sản phẩm nhân tạo bao gồm đá tổng hợp, đá nhân tạo, đá thay thế, đá ghép và đá tái chế.

Hầu hết đá quý trong tự nhiên là các khoáng vật. Tùy theo thành phần hóa học đá quý và các vật liệu liên quan được phân loại theo bảng dưới đây.

Bảng 1 - Phân loại đá quý và các vật liệu liên quan

Nguồngốc Lớp khoáng vật Nhóm khoáng vật Khoáng vật Thành phần hóa học Biến loại khoáng vật
Vô cơ Lớp nguyên tố tự nhiên Kim cương C
Lưu huỳnh S
Lớp carbur Moisanit SiC
Lớp sulfur Sphalerit ZnS
Pyrit FeS2
Lớp fluorur Fluorit CaF2
Corindon Al2O3 Ruby
Ruby sao
Saphir
Lớp oxit và hydroxit Saphir sao
Hematit Fe2O3
Spinel MgAl2O4
Gahnit ZnAl2O4
Chrysoberyl BeAL2O4 Alexandrit
Cymophan (Mắt mèo)
Taafeit BeMgAl4O8
Casiterit SnO2
CZ ZrO2 Oxit zirconi lập phương
Fabulil SrTiO3 Tilanat stronti
Nhóm thạch anh Thạch anh tinh thể SiO2 Amethyst
Aventurin
Citrin
Ametrin
Morion
Prasiolit
Thạch anh khói
Thạch anh hồng
Thạch anh mắt hổ
Thạch anh mắt mèo
Thạch anh pha lê
Thạch anh ẩn tính (Chalcedony) SiO2 Agat
Camelian
Chrisopras
Heliotrop (Đá máu, Huyết ngọc)
Onyx
Opal SiO2.nH2O Opal quý
Opal đen
Opal lửa
Opal trắng
Opal thường
Silicat và alumosilicat Phenakit (Phenacit) Be2[SiO4]
Olivin (Mg,Fe)2[SiO4] Peridot
Zircon Zr[SiO4]
Nhóm Granat Pyrop (Mg,Fe)3AI2[SiO4]3 Rhodolit
Almandin Fe3Al2[SiO4]3
Spesartin Mn3AI2[SiO4]3
Uvarovit Ca3Cr2(SiO4]3
Grosular, Grosularit Ca3Al2[SiO4]3 Hesonit
Tsavolit
Andradit Ca3Fe2[SiO4]3 Demantoit
Topazolit
Melanit
Vô cơ Silicat và alumosilicat Hydrogrosular Ca3Al2[SiO4]2(OH)4
Granat Gadolini Gali Gd3Ga5O12 GGG
Granat Ytri Alumini Y3Al5O12 YAG
Titanit (Sphen) CaTiSiO5
Topaz AI2[SiO4](F,OH)2
Andalusit AI2O[SiO4]
Kyanit (Disthen) Al2O(SiO4)
Silimanit AI2O[SiO4]
Staurolit Fe2Al9[Si4O22](OH)2
Nhóm humit Clinohumit (Mg,Fe)9[SiO4]3(F,OH)2
Humit (Mg,Fe)7[SiO4]3(F,OH)2
Euclas AIBe[SiO4](OH)
Danburit CaB2[SiO4]2
Datolit CaB[SiO4](OH)
Dumortierit AI7O3(BO3) [SiO4]
Hemimorphit Zn4[Si2O7](OH)2.H2O
Vesuvian Ca10(Mg,Fe)2Al4[SiO4]5[Si2O7]2(OH,F)4
Epidot Ca2Al2(Fe3+,Al)[SiO4][Si2O7]O(OH)
Zoisit Ca2Al3[SiO4)[Si2O7]O(OH) Tanzanit
Thulit
Anyolit
Nhóm beryl Beryl Be3AI2[Si6O18] Emerald
Aquamarin
Heliodor
Morganit
Goshenit
Bixbit
Cordierit (Mg,Fe)2Al3[AISi5O16] Dichroit
Iolit
Benitoit BaTi[Si3O9]
Nhóm tourmalin Schorl (Na,Li,Ca)(Fe2+,Mg,Mn,AI)3Al6[Si6O18](OH,F)4(BO3)3
Dravit
Elbait
Lidiocoatit
Rubelit
Indigolit
Achroit
Uvit
Vô cơ Silicat và alumosilicat Nhóm dioptas Dioptas Cu6[Si6O18].6H2O
Enstatite Mg2[Si2O6]
Nhóm pyroxen Diopsid CaMg[Si2O6]
Jadeit(Jade) NaAI[Si2O6]
Spodumen LiAI[Si2O6) Kunzit
Hidenit
Saphirin (Mg,Al)8[AI,Si]6O20
Hypersthen (Mg,Fe)SiO3
Nhóm rhodonit Rhodonit (Mn,Ca)5[Si5O15]
Nhóm amphibol Tremolit Ca2Mg5[Si4O11]2(OH)2
Actinotit Ca2(Fe2+)5[Si4O11]2(OH)2
Nephrit (Jade) Ca2(Mg,Fe)5[Si4O11]2(OH)2
Pargasit NaCa2(Mg4AI)(Si6AI2)O22(OH)2
Serpentin Mg6[Si4O10](OH)8 Bowenit
Petalit LiAI[Si4O10]
Pyrophilit AI2[Si4O10](OH)2
Agalmatolit AI2[Si4O10](OH)2
Chrysocola Cu3[Si4O10](OH).2H2O
Charoit K2NaCa5[Si4O10]F.3H2O
Sodalit Na8(Al6Si6O24)Cl2 Hackmanit
Lazurit (Lapis lazuli) Na3Ca[AISiO4]3CI
Nhóm feldspar Microclin K[AISi3O8] Amazonit
Đá Mặt Trời
Orthoclas K[AISi3O8] Đá Mặt Trăng (Adularia)
Oligodas (Na,Ca)AI1-2Si3-2O8 Đá Mặt Trời
Vô cơ Đá Mặt Trăng
Labrador (Labradorit) (Ca,Na)(AI,Si)4O8 Spectrolit
Feldspar dạng aventurin (Ca,Na)[(AI,Si)2Si2O8]
Thomsonit NaCa2Al5Si5O20.6H2O
Danburit Ca[B2Si2O8]
Datolit Ca2[B2Si2O8(OH)2]
Axinit (Ca,Fe,Mn,Mg)2Al2BSi4O15(OH)
Scapolit (Na,Ca)4(Al,Si)3Si6O24)(Cl,CO3,SO4)
Kornerupin Mg5Al9Si8O30
Vesuvian (Idocras) Ca19FeAl12Si18O70(OH)8 Calitornit
Prehnit Ca2Al(AlSi3O10)(OH)2
Howlit Ca2B5SiO9(OH)5
Rhodochrosit Mn[CO3]
Malachit Cu2[CO3)(OH)2
Lớp carbonat Azurit Cu3[CO3]2(OH)2
Smithsonit Zn[CO3]
Cerusit Pb[CO3]
Calcit Ca[CO3]
Lớp phosphat Apatit Ca5[PO4]3F
Berylonit NaBe[PO4]
Variscit AI[PO4].2H2O
Brazilianit Na3AI3[PO4]2(OH)4
Amblygonit (Li,Na)Al[PO4)(F,OH)
Biruza Cu3Al6[PO3](OH)8.5H2O Ngọc lam. Đá Thổ
Vivianit Fe2+Fe2+2[PO4]2.8H2O
Lazulit ((Mg,Fe2+)Al2[PO4]2(OH)2
Lớp borat Ulexit (NaCaB5O6(OH)6.5H2O
Hambergit (Be2BO3OH)
Sinhalit MgAl(BO4)
Lớp wolframat Scheelit Ca[WO4]
Đá và các tập hợp khoáng tự nhiên Obsidian Đá núi lửa giầu SiO2 và thủy tinh tự nhiên
Jasper SiO2 + oxit Fe và hợp chất hữu cơ
Gỗ hóa thạch Chủ yếu SiO2
Moldavit SiO2 + (AI2O3)
Tektit SiO2 + (AI2O3)
Đá hoa dạng onyx Ca[CO3]
Hữu cơ Hổ phách (Sucinit) C10H16O
Ngọc trai 48-92% CaCO3 (Aragonit) 4-13% vật chất hữu cơ 3-4% nước
San hô Ca[CO3) (Calcit)+1% vật chất hữu cơ
Gagat 60-90%C + H2)
Amolit Ca[CO3] (Aragonit)
Xương động vật Ca10[PO4]6(OH)2
Ngà voi

Nguồn: Luattrongtay

Những bài viết có liên quan:

PHẦN 1: ĐÁ QUÝ - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

TÊN GỌI ĐÁ QUÝ VÀ CÁC VẬT LIỆU LIÊN QUAN

2 comments

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *